"Chào Luật sư. Công ty tôi hoạt động trong lĩnh vực in. Hiện nay nhà nước có chính sách giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% một số mặt hàng. Tuy nhiên phụ lục về các mặt hàng không được giảm thuế GTGT có một số nội dung công ty chưa rõ, đề nghị cơ quan thuế giải đáp. Cụ thể, công ty tôi dùng mực in để in lên giấy Duplex. Theo tôi tìm hiểu thì mực in chịu thuế GTGT 10%, giấy chịu thuế GTGT 8%. Xin hỏi, sản phẩm của công ty tôi bán ra chịu thuế suất bao nhiêu %? Công ty sản xuất ly nhựa có tem giấy ở ngoài. Công ty dùng hạt nhựa nguyên sinh để chạy ra ly nhựa và bán ly nhựa này, vậy thì thuế công ty xuất cho khách hàng là 8% hay 10%? Sản phẩm của công ty có quấn tem giấy bên ngoài (thuế GTGT 8%), giá trị tem và nhựa là 50-50 thì sản phẩm của công ty chịu mức thuế GTGT bao nhiêu %?"
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi. Cùng Bộ phận Hỗ trợ pháp lý của Công ty Luật TNHH HDS giải đáp qua bài viết dưới đây. Hy vọng những thông tin cung cấp trong bài viết sẽ giúp độc giả vận dụng giải quyết những tình huống thực tế phát sinh trong đời sống.
Công ty in có được giảm thuế VAT không?
Theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP:
- Việc giảm thuế áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ được nêu tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định.
- Cơ sở kinh doanh căn cứ vào mã ngành kinh doanh và danh mục mã số HS (áp dụng đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu) để tra cứu, đối chiếu với Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định này để xác định hàng hóa, dịch vụ của đơn vị mình có được giảm thuế hay không.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế VAT/chịu thuế VAT 0%, 5% sẽ không được giảm thuế VAT.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Riêng đối với mặt hàng than thì chỉ áp dụng đối với khâu khai thác bán ra (bao gồm cả than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra), các khâu khác không được giảm thuế.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ các quy định trên thì:
- Trường hợp công ty có mua một số nguyên vật liệu đầu vào với thuế suất thuế GTGT là 10% và 8% thì:
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
Do đó, thuế suất thuế GTGT đầu ra của sản phẩm không phụ thuộc vào thuế suất thuế GTGT đầu vào của nguyên vật liệu.
Trường hợp công ty dùng mực in để in lên giấy Duplex, sản xuất ly nhựa có tem giấy ở ngoài (giá trị tem và nhựa là 50-50) thì nếu các sản phẩm này không có trong Phụ lục I Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT trong năm 2023 (kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP) thì công ty được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 8% từ ngày 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023.
Hướng dẫn cách xác định hàng hóa được giảm thuế VAT
Căn cứ vào mã sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và danh mục mã số HS (áp dụng đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu) để tra cứu, đối chiếu với danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP để xác định hàng hóa, dịch vụ của đơn vị mình có được giảm thuế hay không.
Xác định mã sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
Để xác định hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh đang kinh doanh có thuộc trường hợp được giảm thuế GTGT hay không thì cần xác định được tên và mã sản phẩm của hàng hóa, dịch vụ đó.
Để xác định tên và mã hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh đang kinh doanh, có thể thực hiện theo 01 trong 02 cách sau:
Cách 1: Tra cứu danh mục mã ngành nghề kinh doanh thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (trong trường hợp cơ sở kinh doanh có thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký, thay đổi ngành nghề kinh doanh), sau đó dựa vào danh mục mã ngành nghề kinh doanh để xác định danh mục sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ).
Cách 2: Liệt kê các sản phẩm mà thực tế cơ sở mình đang kinh doanh (thực tế nhiều cơ sở vẫn kinh doanh các ngành, nghề chưa được đăng ký kinh doanh).
Căn cứ vào mã ngành nghề nêu trên, cơ sở kinh doanh tìm mã sản phẩm tương ứng tại Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg, sau đó, đối chiếu với Phụ lục I kèm theo Nghị định 44/2023 (cột từ Cấp 1 đến Cấp 7):
- Nếu nằm trong danh sách các ngành không được giảm thì sẽ xuất hóa đơn với thuế suất thuế GTGT 10%.
- Nếu không nằm trong danh sách không được giảm thì sẽ xuất hóa đơn với thuế suất thuế GTGT 8%.
Xác định theo mã số HS (áp dụng đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu)
Căn cứ vào danh mục mã số HS của hàng hóa, dịch vụ khi làm thủ tục nhập khẩu (trên tờ khai hải quan), cơ sở kinh doanh đối chiếu với mã số HS tại cột 10 trên các Phụ lục kèm theo để xác định hàng hóa, dịch vụ có thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT hay không.
Có thể tra cứu mã số HS bằng cách:
Cách 1: Tra cứu tại website của Tổng cục Hải quan
Danh mục mã số HS tra cứu từ website Tổng cục Hải quan: Tra cứu Biểu thuế - Mã HS (click chuột phải và chọn Open new tab).
Nhập vào chuỗi mã số để tìm kiếm theo mã số HS (phải nhập tối thiểu 04 chữ số) hoặc từ khóa để tìm kiếm trong mô tả hàng hóa.
Cách 2: Tìm trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC
Các sản phẩm trong mã HS Nhóm 4 chữ số này sẽ được chia ra thành nhiều sản phẩm với các mã HS 8 chữ số khác nhau.
Đối chiếu kết quả với Phụ lục I kèm theo Nghị định:
Ví dụ:
Trường hợp 1: Với mặt hàng chi tiết có mã số HS 8 chữ số 8510.90.00 ⇒ đối chiếu với cột số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định thì mặt hàng này nằm trong danh mục hàng hóa không được giảm ⇒ thuế suất GTGT của mặt hàng này vẫn là 10%.
Trường hợp 2: Với mặt hàng chi tiết có mã số HS 8 chữ số 8510.20.00 ⇒ đối chiếu với cột số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định thì mặt hàng này không nằm trong danh mục hàng hóa không được giảm ⇒ được giảm thuế GTGT còn 8%.
Lưu ý: Nếu mã số HS quy định tại cột 10 chỉ bao gồm Chương 02 chữ số, hoặc nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số thì các mặt hàng có mã số HS 08 chữ số trong Chương, nhóm đó đều không được giảm thuế GTGT.
Trên đây là nội dung tư vấn của HDS về "Giảm thuế giá trị gia tăng đối với công ty in". Nếu có nhu cầu tư vấn về tư vấn pháp luật thuế đừng ngại ngần hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.
Tư vấn tư vấn pháp luật trực tuyến - liên hệ HDS LAW
Khi cần hỗ trợ Tư vấn pháp luật trực tuyến hãy liên hệ ngay đến với Bộ phận hỗ trợ pháp lý - Công ty luật TNHH HDS. Chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích to lớn như:
Được đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, hơn 15 năm làm việc cùng nhiều doanh nghiệp ở đa dạng lĩnh vực khác nhau hỗ trợ tư vấn tận tình, chuyên nghiệp
- Chi phí hợp lý, rõ ràng, phù hợp với nhiều đối tượng Khách hàng (Tối ưu chi phí);
- Thời gian thực hiện công việc nhanh chóng (Tiết kiệm thời gian);
- Giải pháp, phương án tư vấn tối ưu quyền và lợi ích của khách hàng;
- Thu hẹp rủi ro xuống mức thấp nhất;
- Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và chia sẻ;
- Chăm sóc khách hàng chu đáo trong suốt quá trình tiếp nhận, thực hiện yêu cầu tư vấn và cả sau khi kết thúc dịch vụ;
- Kết quả gửi trả Khách hàng theo quy chuẩn lưu hành chung của HDS, thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp;
- Luôn lắng nghe đánh giá, phản hồi của Khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Phạm vi tư vấn toàn quốc.
Phương thức tư vấn pháp luật trực tuyến là như thế nào?
Tư vấn qua hệ thống tổng đài điện thoại 19003216
Trên cơ sở số điện thoại tổng đài mà HDS Law đã đăng ký với nhà mạng và hệ thống dữ liệu liên quan đến lĩnh vực luật lao động đã được lưu trữ (hệ thống thư viện nội bộ) cùng đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, HDS Law sẽ tiếp nhận và tư vấn trực tiếp cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ lao động thông qua hệ thống tổng đài điện thoại với số 19003216. Trên cơ sở thời gian mà khách hàng nhận tư vấn mà sẽ thanh toán phí viễn thông cho nhà mạng.
Tư vấn qua Email
Trên cơ sở nội dung yêu cầu tư vấn và tài liệu mà khách hàng cung cấp liên quan quan hệ lao động, HDS Law sẽ nghiên cứu để đưa ra giải pháp tối ưu cũng như làm rõ các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ lao động cho cho khách hàng. Toàn bộ kết quả tư vấn sẽ được HDS Law soạn thảo trên cơ sở email, Thư tư vấn được đính kèm email để gửi tới quý khách hàng. Phí dịch vụ sẽ được tính trên cơ sở nội dung yêu cầu và được thông báo tới Quý khách hàng trước khi HDS Law tiến hành nghiên cứu.
Bên cạnh dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến, HDS Law còn cung cấp:
- Dịch vụ tư vấn đầu tư
- Dịch vụ về Sở hữu trí tuệ
- Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp
- Dịch vụ tư vấn về Mua bán - Sáp nhập doanh nghiệp (M&A)
Hãy liên hệ đến HDS Law để được Tư vấn pháp luật trực tuyến khi có nhu cầu. Chúng tôi sẽ luôn đồng hành với quý khách hàng, quý doanh nghiệp trên con đường phát triển vững mạnh của mình!
Thông tin liên hệ
- Trụ sở: Phòng 401, tầng 4, tòa nhà đa năng số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Hotline: 0901794012
- Email: contact@hdslaw.vn
- Website: https://hdslaw.vn/