Thực tiễn thực hiện pháp luật về yêu cầu thuận tình ly hôn cho thấy, số lượng yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án ngày càng gia tăng. Chính vì vậy, vấn đề về giấy tờ ly hôn thuận tình luôn nhận được nhiều sự quan tâm.
“Hãy cùng Bộ phận Hỗ trợ pháp lý Công ty Luật TNHH HDS tìm câu trả lời/tìm hiểu về nội dung này qua bài viết dưới đây.”
Ly hôn thuận tình là gì?
Thuận tình ly hôn là việc hai vợ chồng đã thật sự tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận được với nhau về các vấn đề liên quan như chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung và sự thỏa thuận của hai bên vợ chồng về tài sản và con đã bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
“Thuận tình” ở đây chính là sự tự nguyện của các bên, cùng thống nhất về các vấn đề liên quan. Đây cũng là yếu tố bắt buộc, nếu không có sự tự nguyện của một trong hai bên vợ hoặc chồng thì Tòa án không thể ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Theo đó, Tòa án có vai trò quan trọng trong việc góp phần đảm bảo sự thỏa thuận của các bên là thật và đúng pháp luật.
Giấy tờ thủ tục ly hôn thuận tình tại Tòa án
Theo quy định tại Điều 361 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (BLTTDS 2015) thì thủ tục về công nhận thuận tình ly hôn sẽ được thực hiện theo các quy định tại Chương XXIII – quy định riêng về thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn tại chương XXVIII ; Trường hợp các quy định kể trên không quy định cụ thể thì áp dụng quy định khác của BLTTDS 2015 để giải quyết.
Bước 1: Nộp đơn và thụ lý đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
* Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn:
Điều 396 BLTTDS 2015 đã đưa ra quy định về đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn khi giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Với tính chất đặc biệt là việc dân sự về hôn nhân và gia đình thì vợ, chồng cũng yêu cầu Tòa án giải quyết thuận tình ly hôn và cùng ký tên vào đơn yêu cầu.
Bên cạnh đó, đương sự trong việc dân sự này cũng cần phải chuẩn bị đầy đủ tài liệu, chứng cứ cần thiết cho yêu cầu của mình, có thể bao gồm:
- Bản chính Giấy đăng kí kết hôn hoặc Trích lục giấy đăng ký kết hôn;
- 01 bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
- 01 bản sao có chứng thực Căn cước công dân của hai vợ chồng;
- 01 bản sao chứng thực Giấy khai sinh của con;
- Các tài liệu chứng cứ khác trong việc chứng minh tài sản chung và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi đã nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn đến Tòa án nơi có thẩm quyền, trong thời hạn 03 ngày làm việc Chánh án sẽ phân công thẩm phán xem xét đơn yêu cầu. Đây được xem là một điểm tiến bộ của BLTTDS 2015 so với BLTTDS 2004, sửa đổi, bổ sung năm 2011 đó là, tại Chương XXIII BLTTDS 2015 đã xây dựng các quy định cụ thể về việc nhận đơn yêu cầu, trả lại đơn, yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu, thụ lý, phân công Thẩm phán giải quyết việc dân sự… Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu đã hoàn thành thủ tục nộp lệ phí. Đồng thời thông báo cho Viện Kiểm sát cùng cấp về việc thụ lý đơn để họ tham gia tố tụng.
Trong quá trình xem xét đơn, nếu đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung theo quy định thì Thẩm phán yêu cầu người yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày. Hết thời hạn này mà người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo. Ngoài ra, Thẩm phán có thể trả lại đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn trong các trường hợp sau: Người yêu cầu không có quyền yêu cầu hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự; Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của người yêu cầu đã được Tòa án có thẩm quyền giải quyết; Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án; Người yêu cầu không nộp lệ phí trong trường hợp pháp luật quy định trừ trường hợp bất khả kháng hoặc có trở ngại khách quan; Người yêu cầu rút đơn yêu cầu; Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
* Thụ lý đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn:
Với tính chất là việc dân sự thì thụ lý đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cũng áp dụng các quy định về trình tự, thủ tục giải quyết việc dân sự. Đó là việc Tòa án căn cứ vào việc xem xét, tiếp nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn vào sổ thụ lý việc dân sự để giải quyết. Như vậy, sau khi phát sinh quyền và nghĩa vụ, các đương sự tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận được với nhau về việc nuôi con chung và chia tài sản chung thì tòa án tiến hành thụ lý đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Sau khi có thông báo về việc thụ lý đơn yêu cầu, Chánh án sẽ phân công Thấm phán giải quyết yêu cầu.
Bước 2: Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Một điểm mới thứ hai trong phần này là BLTTDS năm 2015 đó là bộ luật đã bổ sung các công việc cụ thể mà Tòa án cần phải tiến hành trong giai đoạn xét xử đơn yêu cầu được quy định chi tiết tại Điều 366 BLTTDS năm 2015.
Bước 3: Hòa giải yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Việc hòa giải cơ sở do nhà nước khuyến khích thực hiện, không bắt buộc đối với vợ, chồng. Tuy nhiên, việc hòa giải tại Tòa án là bắt buộc trong khi giải quyết thủ tục ly hôn theo quy định tại Điều 54 Luật HN&GĐ không phân biệt trường hợp ly hôn. Đây là việc thể hiện khía cạnh nhân văn và tích cực của hệ thống pháp luật Việt Nam. Hòa giải ly hôn tại Tòa là việc Tòa án với cương vị là bên thứ ba sẽ đứng ra thuyết phục hai bên vợ, chồng hàn gắn lại mối quan hệ vợ chồng đang bên bờ vực thẳm; qua đó tiết kiệm được thời gian, công sức cũng như tiền bạc của các bên. Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng có cơ hội xem xét lại, quay về đoàn tụ. Kết quả của việc hòa giải là cơ sở quan trọng để Thẩm phán xem xét ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn của đương sự.
Bước 4: Ra các quyết định
Đối với trường hợp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, Căn cứ theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 Điều 397 BLTTDS năm 2015 thì tùy trường hợp mà Thẩm phán ra một trong ba loại quyết định sau:
- Quyết định đình chỉ giải quyết việc yêu cầu (khoản 3 Điều 397 BLTTDS năm 2015). Đây là quyết định được ra khi sau hòa giải, vợ chồng đoàn tụ. Quyết định đình chỉ có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Lệ phí đã nộp sẽ được hoàn trả theo khoản 3 Điều 218 BLTTDS 2015.
- Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự (khoản 4 Điều 397 BLTTDS năm 2015).
- Quyết định đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và thụ lý vụ án để giải quyết (khoản 5 Điều 397 BLTTDS năm 2015). Đây là trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành và các đương sự không thỏa thuận được về việc nuôi con chung, chia tài sản thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn và thụ lý sang vụ án dân sự để giải quyết. Điều này giúp cho Nhà nước và người dân tránh lãng phí được thời gian, công sức, tạo hiệu quả tốt hơn về mặt tố tụng.
Trường hợp giải quyết thuận tình ly hôn theo vụ án, Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án (Khoản 2 Điều 212 BLTTDS năm 2015).
Xem thêm:
- Đồng thuận ly hôn có cần hòa giải không?
- Chung sống như vợ chồng thì có được pháp luật bảo vệ không?
Trên đây là nội dung của Bộ phận Hỗ trợ pháp lý - Công ty Luật TNHH HDS về nội dung: “Giấy tờ thủ tục ly hôn thuận tình tại Tòa án?”
Tư vấn tư vấn pháp luật trực tuyến - Liên hệ HDS LAW
Khi cần hỗ trợ Tư vấn pháp luật trực tuyến hãy liên hệ ngay đến với Bộ phận Hỗ trợ pháp lý - Công ty Luật TNHH HDS. Chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích to lớn như:
- Được đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, hơn 15 năm làm việc cùng nhiều doanh nghiệp ở đa dạng lĩnh vực khác nhau hỗ trợ tư vấn tận tình, chuyên nghiệp
- Chi phí hợp lý, rõ ràng, phù hợp với nhiều đối tượng Khách hàng (Tối ưu chi phí);
- Thời gian thực hiện công việc nhanh chóng (Tiết kiệm thời gian);
- Giải pháp, phương án tư vấn tối ưu quyền và lợi ích của khách hàng;
- Thu hẹp rủi ro xuống mức thấp nhất;
- Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và chia sẻ;
- Chăm sóc khách hàng chu đáo trong suốt quá trình tiếp nhận, thực hiện yêu cầu tư vấn và cả sau khi kết thúc dịch vụ;
- Kết quả gửi trả Khách hàng theo quy chuẩn lưu hành chung của HDS, thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp;
- Luôn lắng nghe đánh giá, phản hồi của Khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Phạm vi tư vấn toàn quốc.
Phương thức tư vấn pháp luật trực tuyến là như thế nào?
Tư vấn qua hệ thống tổng đài điện thoại 19003216
Trên cơ sở số điện thoại tổng đài mà HDS Law đã đăng ký với nhà mạng và hệ thống dữ liệu liên quan đến lĩnh vực luật lao động đã được lưu trữ (hệ thống thư viện nội bộ) cùng đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, HDS Law sẽ tiếp nhận và tư vấn trực tiếp cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ lao động thông qua hệ thống tổng đài điện thoại với số 19003216. Trên cơ sở thời gian mà khách hàng nhận tư vấn mà sẽ thanh toán phí viễn thông cho nhà mạng.
Tư vấn qua Email
Trên cơ sở nội dung yêu cầu tư vấn và tài liệu mà khách hàng cung cấp liên quan quan hệ lao động, HDS Law sẽ nghiên cứu để đưa ra giải pháp tối ưu cũng như làm rõ các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ lao động cho cho khách hàng. Toàn bộ kết quả tư vấn sẽ được HDS Law soạn thảo trên cơ sở email, Thư tư vấn được đính kèm email để gửi tới quý khách hàng. Phí dịch vụ sẽ được tính trên cơ sở nội dung yêu cầu và được thông báo tới Quý khách hàng trước khi HDS Law tiến hành nghiên cứu.
Bên cạnh dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến, HDS Law còn cung cấp:
- Dịch vụ tư vấn đầu tư
- Dịch vụ về Sở hữu trí tuệ
- Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp
- Dịch vụ tư vấn về Mua bán - Sáp nhập doanh nghiệp (M&A)
Hãy liên hệ đến HDS Law để được Tư vấn pháp luật trực tuyến khi có nhu cầu. Chúng tôi sẽ luôn đồng hành với quý khách hàng, quý doanh nghiệp trên con đường phát triển vững mạnh của mình!
Thông tin liên hệ
- Trụ sở: Phòng 401, tầng 4, tòa nhà đa năng số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Hotline: 0901794012
- Email: contact@hdslaw.vn
- Website: https://hdslaw.vn/