Người lao động nước ngoài có thể vẫn được làm việc tại Việt Nam khi không có giấy phép lao động trong những trường hợp nào?
Tại Việt Nam, thông thường, người lao động nước ngoài muốn làm việc cần phải có giấy phép lao động. Tuy nhiên, theo một số quy định, trong một số trường hợp cụ thể, người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động.
Một số trường hợp mà người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động bao gồm:
- Người nước ngoài là cổ đông, chủ sở hữu của doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Người nước ngoài đang thực hiện hợp đồng hoặc dự án tại Việt Nam với thời gian làm việc ngắn hạn.
- Các trường hợp khác được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật của Việt Nam.
Tuy nhiên, nếu bạn muốn biết về trường hợp cụ thể của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động, hãy cùng Bộ phận Hỗ trợ pháp lý của Công ty Luật TNHH HDS tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là một tài liệu pháp lý cấp cho người lao động bởi cơ quan có thẩm quyền (thường là cơ quan quản lý lao động và việc làm trong nước) để chứng nhận quyền và trách nhiệm của người lao động trong quá trình làm việc tại một công ty, tổ chức, hoặc doanh nghiệp cụ thể. Giấy phép lao động thường chứa thông tin về:
-
Thông tin cá nhân của người lao động: Bao gồm tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu, và các thông tin khác để xác định cá nhân người lao động.
-
Thông tin về công việc: Bao gồm chức vụ hoặc vị trí làm việc, mô tả công việc, thời hạn hợp đồng lao động, địa điểm làm việc, mức lương hoặc phụ cấp, thời gian làm việc, và các điều khoản khác liên quan đến công việc.
-
Quyền và nghĩa vụ của người lao động: Chứng nhận quyền lợi và trách nhiệm của người lao động theo luật lao động và hợp đồng lao động, bao gồm quyền hưởng lương, phúc lợi, nghỉ phép, bảo vệ lao động, và các quy định khác.
-
Thông tin về doanh nghiệp: Bao gồm tên và địa chỉ của công ty, tổ chức hoặc doanh nghiệp mà người lao động làm việc.
Giấy phép lao động có tác dụng chứng minh quyền lợi và nghĩa vụ của cả người lao động và nhà tuyển dụng trong quá trình làm việc. Nó đảm bảo rằng cả hai bên tuân thủ theo các quy định pháp luật và thỏa thuận hợp đồng lao động.
Người lao động nước ngoài là ai?
Người lao động nước ngoài (hoặc người lao động nước ngoài làm việc) là những cá nhân đến làm việc tại một quốc gia khác mà họ không phải là công dân của quốc gia đó. Điều này có thể bao gồm các công dân nước ngoài đến làm việc tạm thời hoặc lâu dài, dưới sự thuê mướn hoặc hợp đồng lao động, để cung cấp lao động cho các ngành công nghiệp, dịch vụ, xây dựng và các lĩnh vực khác.
Người lao động nước ngoài thường được mời đến làm việc bởi các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân trong nước để đáp ứng nhu cầu về lao động mà không có đủ nguồn nhân lực địa phương. Họ có thể làm việc tạm thời hoặc lâu dài, tùy thuộc vào loại hợp đồng mà họ ký kết với nhà tuyển dụng.
Người lao động nước ngoài thường cần có các thủ tục pháp lý, bao gồm việc xin cấp visa lao động hoặc giấy phép làm việc tại quốc gia đích. Những người này cũng cần tuân thủ luật pháp và quy định lao động của quốc gia mà họ đến làm việc, và họ thường được bảo vệ bởi các quyền và lợi ích cơ bản như mức lương tối thiểu, điều kiện làm việc an toàn, và quyền hưởng các quyền lợi tương tự như người lao động trong nước.
Các hình thức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Trường hợp nào không phải xin cấp giấy phép lao động?
Căn cứ Điều 154 Bộ luật lao động năm 2019, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 quy định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong các trường hợp sau đây:
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc các trường hợp trên không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Trên đây là nội dung tư vấn của HDS về: "Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động" Nếu có nhu cầu tư vấn doanh nghiệp đừng ngần ngại hãy liên hệ với HDS để được giải đáp kịp thời.
Tư vấn pháp luật trực tuyến - liên hệ HDS LAW
Khi cần hỗ trợ Tư vấn pháp luật trực tuyến hãy liên hệ ngay đến với Bộ phận hỗ trợ pháp lý - Công ty luật TNHH HDS. Chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích to lớn như:
Được đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, hơn 15 năm làm việc cùng nhiều doanh nghiệp ở đa dạng lĩnh vực khác nhau hỗ trợ tư vấn tận tình, chuyên nghiệp
- Chi phí hợp lý, rõ ràng, phù hợp với nhiều đối tượng Khách hàng (Tối ưu chi phí);
- Thời gian thực hiện công việc nhanh chóng (Tiết kiệm thời gian);
- Giải pháp, phương án tư vấn tối ưu quyền và lợi ích của khách hàng;
- Thu hẹp rủi ro xuống mức thấp nhất;
- Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và chia sẻ;
- Chăm sóc khách hàng chu đáo trong suốt quá trình tiếp nhận, thực hiện yêu cầu tư vấn và cả sau khi kết thúc dịch vụ;
- Kết quả gửi trả Khách hàng theo quy chuẩn lưu hành chung của HDS, thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp;
- Luôn lắng nghe đánh giá, phản hồi của Khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Phạm vi tư vấn toàn quốc.
Phương thức tư vấn pháp luật trực tuyến là như thế nào?
Tư vấn qua hệ thống tổng đài điện thoại 19003216
Trên cơ sở số điện thoại tổng đài mà HDS Law đã đăng ký với nhà mạng và hệ thống dữ liệu liên quan đến lĩnh vực luật lao động đã được lưu trữ (hệ thống thư viện nội bộ) cùng đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, HDS Law sẽ tiếp nhận và tư vấn trực tiếp cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ lao động thông qua hệ thống tổng đài điện thoại với số 19003216. Trên cơ sở thời gian mà khách hàng nhận tư vấn mà sẽ thanh toán phí viễn thông cho nhà mạng.
Tư vấn qua Email
Trên cơ sở nội dung yêu cầu tư vấn và tài liệu mà khách hàng cung cấp liên quan quan hệ lao động, HDS Law sẽ nghiên cứu để đưa ra giải pháp tối ưu cũng như làm rõ các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ lao động cho cho khách hàng. Toàn bộ kết quả tư vấn sẽ được HDS Law soạn thảo trên cơ sở email, Thư tư vấn được đính kèm email để gửi tới quý khách hàng. Phí dịch vụ sẽ được tính trên cơ sở nội dung yêu cầu và được thông báo tới Quý khách hàng trước khi HDS Law tiến hành nghiên cứu.
Bên cạnh dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến, HDS Law còn cung cấp:
- Dịch vụ tư vấn đầu tư
- Dịch vụ về Sở hữu trí tuệ
- Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp
- Dịch vụ tư vấn về Mua bán - Sáp nhập doanh nghiệp (M&A)
Hãy liên hệ đến HDS Law để được Tư vấn pháp luật trực tuyến khi có nhu cầu. Chúng tôi sẽ luôn đồng hành với quý khách hàng, quý doanh nghiệp trên con đường phát triển vững mạnh của mình!
Thông tin liên hệ
- Trụ sở: Phòng 401, tầng 4, tòa nhà đa năng số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Hotline: 0901794012
- Email: contact@hdslaw.vn
- Website: https://hdslaw.vn/