Thuế là nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước, góp phần giải quyết nhiều vấn đề về an sinh xã hội. Chính bởi vậy, nghĩa vụ đóng thuế của các cá nhân, doanh nghiệp luôn nhận được nhiều sự quan tâm. Đối với doanh nghiệp, khi thành lập cần phải tiến hành thủ tục đăng ký thuế. Vậy thủ tục đăng ký thuế khi thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì?
Hãy cùng Bộ phận Hỗ trợ pháp lý Công ty Luật TNHH HDS tìm hiểu về nội dung này qua bài viết dưới đây.
Đăng ký thuế là gì?
Đăng ký thuế là một nội dung quan trọng được quy định cụ thể trong Luật Quản lý thuế năm 2019 và trong các văn bản hướng dẫn liên quan. Đăng ký thuế có thể được hiểu là việc mà người nộp thuế tiến hành kê khai, cung cấp các thông tin định danh của mình với cơ quan thuế để phân biệt với những người nộp thuế khác.
Thông tin định danh có thể bao gồm những thông tin cơ bản về cá nhân như các thông tin về họ và tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ cư trú,.... Bên cạnh đó, thông tin định danh với doanh nghiệp sẽ bao gồm tên doanh nghiệp, trụ sở chính, ngành nghề đăng ký kinh doanh, số vốn kinh doanh, người đại diện...Người nộp thuế sau khi hoàn thành các thủ tục đăng ký thuế, cơ quan thuế có thẩm quyền sẽ cấp cho người nộp thuế đó một mã số thuế. Một mã số thuế chỉ tương ứng với một người nộp thuế duy nhất. Mã số này cũng đồng thời là mã số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số này là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác.
Đối tượng đăng ký thuế?
Các đối tượng đăng ký và cấp mã số thuế được quy định tại các điều gồm Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 105/2020/TT-BTC. Theo đó, các đối tượng đăng ký thuế gồm:
- Người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông với hoạt động đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật. Trường hợp này, người nộp thuế bao gồm hầu hết các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh,...
- Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Người nộp thuế thuộc trường hợp là đối tượng khá đặc thù gồm 13 nhóm đối tượng được quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 105/2020/TT-BTC như Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế; Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Các tổ chức kinh tế hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng...
Thủ tục đăng ký thuế khi thành lập doanh nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký thuế được quy định cụ thể tại 02 thông tư đó là Thông tư số 80/2012/TT-BTC và Thông tư số 95/2016/TT-BTC. Theo đó, người nộp thuế cần chuẩn bị:
- 01 Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu được pháp luật quy định;
- 01 Bản sao giấy phép thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh;
- 01 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác;
Đối với trường hợp người nộp thuế là hộ kinh doanh thì hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- 01 Tờ khai đăng ký thuế theo quy định của pháp luật
- 01 Bản sao căn cước công dân/chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu
- Giấy tờ khác có liên quan theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ
Về địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế, người nộp thuế sẽ tiến hành đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế với địa điểm nộp hồ sơ được quy định cụ thể, như sau:
- Doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi đặt trụ sở chính;
- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, đăng ký tạm trú hoặc cơ quan phát sinh nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước;
- Doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh doanh có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
- Cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp, tổ chức chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua doanh nghiệp, cá nhân chi trả thu nhập. Doanh nghiệp, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ thay cho cá nhân đến cơ quan quản lý trực tiếp.
Lưu ý về thời hạn đăng ký thuế: Đối với người nộp thuế khi đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn 10 ngày, tính từ ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế, nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo văn bản, hợp đồng.
Các doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ đóng thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế.
Bước 3: Cấp mã số thuế
Người nộp thuế sau khi hoàn thành các thủ tục đăng ký thuế, cơ quan thuế có thẩm quyền sẽ cấp cho người nộp thuế đó một mã số thuế. Một mã số thuế chỉ tương ứng với một người nộp thuế duy nhất. Mã số này cũng đồng thời là mã số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số này là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác.
Xem thêm:
Trên đây là nội dung của Bộ phận Hỗ trợ pháp lý - Công ty Luật TNHH HDS về nội dung: "Thủ tục đăng ký thuế khi thành lập doanh nghiệp "
Tư vấn tư vấn pháp luật trực tuyến - Liên hệ HDS LAW
Khi cần hỗ trợ Tư vấn pháp luật trực tuyến hãy liên hệ ngay đến với Bộ phận Hỗ trợ pháp lý - Công ty Luật TNHH HDS. Chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích to lớn như:
- Được đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, hơn 15 năm làm việc cùng nhiều doanh nghiệp ở đa dạng lĩnh vực khác nhau hỗ trợ tư vấn tận tình, chuyên nghiệp
- Chi phí hợp lý, rõ ràng, phù hợp với nhiều đối tượng Khách hàng (Tối ưu chi phí);
- Thời gian thực hiện công việc nhanh chóng (Tiết kiệm thời gian);
- Giải pháp, phương án tư vấn tối ưu quyền và lợi ích của khách hàng;
- Thu hẹp rủi ro xuống mức thấp nhất;
- Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và chia sẻ;
- Chăm sóc khách hàng chu đáo trong suốt quá trình tiếp nhận, thực hiện yêu cầu tư vấn và cả sau khi kết thúc dịch vụ;
- Kết quả gửi trả Khách hàng theo quy chuẩn lưu hành chung của HDS, thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp;
- Luôn lắng nghe đánh giá, phản hồi của Khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Phạm vi tư vấn toàn quốc.
Phương thức tư vấn pháp luật trực tuyến là như thế nào?
Tư vấn qua hệ thống tổng đài điện thoại 19003216
Trên cơ sở số điện thoại tổng đài mà HDS Law đã đăng ký với nhà mạng và hệ thống dữ liệu liên quan đến lĩnh vực luật lao động đã được lưu trữ (hệ thống thư viện nội bộ) cùng đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, HDS Law sẽ tiếp nhận và tư vấn trực tiếp cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ lao động thông qua hệ thống tổng đài điện thoại với số 19003216. Trên cơ sở thời gian mà khách hàng nhận tư vấn mà sẽ thanh toán phí viễn thông cho nhà mạng.
Tư vấn qua Email
Trên cơ sở nội dung yêu cầu tư vấn và tài liệu mà khách hàng cung cấp liên quan quan hệ lao động, HDS Law sẽ nghiên cứu để đưa ra giải pháp tối ưu cũng như làm rõ các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ lao động cho cho khách hàng. Toàn bộ kết quả tư vấn sẽ được HDS Law soạn thảo trên cơ sở email, Thư tư vấn được đính kèm email để gửi tới quý khách hàng. Phí dịch vụ sẽ được tính trên cơ sở nội dung yêu cầu và được thông báo tới Quý khách hàng trước khi HDS Law tiến hành nghiên cứu.
Bên cạnh dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến, HDS Law còn cung cấp:
- Dịch vụ tư vấn đầu tư
- Dịch vụ về Sở hữu trí tuệ
- Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp
- Dịch vụ tư vấn về Mua bán - Sáp nhập doanh nghiệp (M&A)
Hãy liên hệ đến HDS Law để được Tư vấn pháp luật trực tuyến khi có nhu cầu. Chúng tôi sẽ luôn đồng hành với quý khách hàng, quý doanh nghiệp trên con đường phát triển vững mạnh của mình!
Thông tin liên hệ
- Trụ sở: Phòng 401, tầng 4, tòa nhà đa năng số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Hotline: 0901794012
- Email: contact@hdslaw.vn
- Website: https://hdslaw.vn/