Nhãn hiệu chứng nhận là gì? Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận được quy định như thế nào? Hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu chứng nhận ra sao? Hãy cùng Bộ phận Hỗ trợ pháp lý Công ty Luật TNHH HDS tìm hiểu về nội dung này qua bài viết dưới đây.
Nhãn hiệu từ lâu đã được coi là yếu tố quan trọng dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau. Không chỉ có vậy, nhãn hiệu còn đóng vai trò quan trọng trong việc khẳng định giá trị của tổ chức, cá nhân đó trong các lĩnh vực riêng biệt.
Nhãn hiệu là gì?
Theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới – WIPO, nhãn hiệu được hiểu là “dấu hiệu phân biệt, để chỉ ra sản phẩm, dịch vụ, được sản xuất hay cung cấp bởi một chủ thể nào đó để phân biệt với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác”
Tại Việt Nam, nhãn hiệu được đề cập tới tại khoản 16 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi năm 2009, 2019, 2022) như sau: Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Nhãn hiệu chứng nhận là gì?
Định nghĩa về Nhãn hiệu chứng nhận được chỉ rõ tại khoản 18 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ. Theo đó, nhãn hiệu chứng nhận có thể hiểu là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng và độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
Nhãn hiệu chứng nhận được hình thành từ quá trình các tổ chức có chức năng chứng nhận chất lượng của hàng hóa, dịch vụ được đăng ký. Nếu như hàng hóa, dịch vụ hợp lệ, đáp ứng đủ các điều kiện theo pháp luật quy định thì các tổ chức này có quyền cấp phép sử dụng cho bất kỳ chủ thể sản xuất kinh doanh nào.
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu
Nhãn hiệu nói chung hay nhãn hiệu chứng nhận nói riêng sẽ được bảo hộ nếu đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:
- Nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;
- Nhãn hiệu có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu so với hàng hoá, dịch vụ của những chủ thể khác. Theo đó, khả năng phân biệt ở đây được hiểu là nhãn hiệu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật sở hữu trí tuệ.
Thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận
Đối tượng có thể đăng ký nhãn hiệu chứng nhận bao gồm: Công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu chứng nhận thì cần phải chuẩn bị bản chính các loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ về quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
- Bản thuyết minh về tính đặc thù của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý).
- Bản đồ khu vực địa lý (nhãn hiệu được đăng kí là loại nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hay nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác nhằm chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu chứng nhận
Bước 1: Tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, cấp số đơn và ghi nhận ngày nộp đơn. Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp. Đây là giai đoạn cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đã nhận. Từ đó làm căn cứ khẳng định sự hợp lệ của đơn. Trường hợp đơn hợp lệ thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định chấp nhận đơn. Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, đưa ra các lý do khiến đơn không hợp lệ. Trong thời hạn 2 tháng, người nộp đơn có thể có ý kiến hoặc bắt đầu sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu chấp nhận đơn hợp lrrj thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Bước 3: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu tại Công báo sở hữu công nghiệp;
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và thông báo kết quả cho người nộp đơn.
Bước 5: Cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu nếu đáp ứng điều kiện bảo hộ và chủ đơn đã hoàn thiện việc nộp phí. Khi đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, nộp phí và lệ phí đúng quy định thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu.
Xem thêm:
Trên đây là nội dung của Bộ phận Hỗ trợ pháp lý - Công ty Luật TNHH HDS về nội dung: "Nhãn hiệu chứng nhận là gì?"
Tư vấn tư vấn pháp luật trực tuyến - Liên hệ HDS LAW
Khi cần hỗ trợ Tư vấn pháp luật trực tuyến hãy liên hệ ngay đến với Bộ phận Hỗ trợ pháp lý - Công ty Luật TNHH HDS. Chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích to lớn như:
- Được đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, hơn 15 năm làm việc cùng nhiều doanh nghiệp ở đa dạng lĩnh vực khác nhau hỗ trợ tư vấn tận tình, chuyên nghiệp
- Chi phí hợp lý, rõ ràng, phù hợp với nhiều đối tượng Khách hàng (Tối ưu chi phí);
- Thời gian thực hiện công việc nhanh chóng (Tiết kiệm thời gian);
- Giải pháp, phương án tư vấn tối ưu quyền và lợi ích của khách hàng;
- Thu hẹp rủi ro xuống mức thấp nhất;
- Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và chia sẻ;
- Chăm sóc khách hàng chu đáo trong suốt quá trình tiếp nhận, thực hiện yêu cầu tư vấn và cả sau khi kết thúc dịch vụ;
- Kết quả gửi trả Khách hàng theo quy chuẩn lưu hành chung của HDS, thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp;
- Luôn lắng nghe đánh giá, phản hồi của Khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Phạm vi tư vấn toàn quốc.
Phương thức tư vấn pháp luật trực tuyến là như thế nào?
Tư vấn qua hệ thống tổng đài điện thoại 19003216
Trên cơ sở số điện thoại tổng đài mà HDS Law đã đăng ký với nhà mạng và hệ thống dữ liệu liên quan đến lĩnh vực luật lao động đã được lưu trữ (hệ thống thư viện nội bộ) cùng đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, HDS Law sẽ tiếp nhận và tư vấn trực tiếp cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ lao động thông qua hệ thống tổng đài điện thoại với số 19003216. Trên cơ sở thời gian mà khách hàng nhận tư vấn mà sẽ thanh toán phí viễn thông cho nhà mạng.
Tư vấn qua Email
Trên cơ sở nội dung yêu cầu tư vấn và tài liệu mà khách hàng cung cấp liên quan quan hệ lao động, HDS Law sẽ nghiên cứu để đưa ra giải pháp tối ưu cũng như làm rõ các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ lao động cho cho khách hàng. Toàn bộ kết quả tư vấn sẽ được HDS Law soạn thảo trên cơ sở email, Thư tư vấn được đính kèm email để gửi tới quý khách hàng. Phí dịch vụ sẽ được tính trên cơ sở nội dung yêu cầu và được thông báo tới Quý khách hàng trước khi HDS Law tiến hành nghiên cứu.
Bên cạnh dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến, HDS Law còn cung cấp:
- Dịch vụ tư vấn đầu tư
- Dịch vụ về Sở hữu trí tuệ
- Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp
- Dịch vụ tư vấn về Mua bán - Sáp nhập doanh nghiệp (M&A)
Hãy liên hệ đến HDS Law để được Tư vấn pháp luật trực tuyến khi có nhu cầu. Chúng tôi sẽ luôn đồng hành với quý khách hàng, quý doanh nghiệp trên con đường phát triển vững mạnh của mình!
- Trụ sở: Phòng 401, tầng 4, tòa nhà đa năng số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Hotline: 0901794012
- Email: contact@hdslaw.vn
- Website: https://hdslaw.vn/